CTTĐT - Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai vừa ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 tỉnh Lào Cai. Theo đó bao gồm 25 chỉ tiêu chủ yếu năm 2022 như sau:
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP):Trên10%.
2. Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 13%; Công nghiệp - xây dựng chiếm 45%; Dịch vụ chiếm33%; Thuế sản phẩm chiếm 9%.
3. GRDP bình quân đầu người: 90 triệu đồng/năm.
4. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội:45.000 tỷ đồng.
5. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:9.500 tỷ đồng.
6. Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất canh tác:88 triệu đồng.
7. Giá trị sản xuất công nghiệp (giá 2010): 46.000 tỷ đồng.
8. Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn: 4 triệu lượt; doanh thu du lịch: 15.130 tỷ đồng.
9. Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ: 30.700 tỷ đồng; giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu trên địa bàn:4.400triệuUSD.
10. Tỷ lệ đô thị hóa: 30%.
11. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện lưới quốc gia: 97,5%.
12. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia: 66%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương:80%.
13. Số giường bệnh trên 1 vạn dân: 44,4 giường bệnh; số bác sỹ trên một vạn dân:13,5 bác sỹ; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể chiều cao trên tuổi: dưới 31,5%, thể cân nặng trên tuổi: dưới 15,9%.
14. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,2%.
15. Tỷ lệ giảm hộ nghèo đa chiều bình quân năm: 4,5%/năm.
16. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 66,7%, trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 28,1%; Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp dưới 53%; tỷ lệ thất nghiệp 1,2%.
17. Tỷ lệ bao phủ BHYT: 88%.
18.Tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá:84%; Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá: 77%.
19. Tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới: 57%, tương ứng với số xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới: 72 xã.
20. Tỷ lệ che phủ rừng: 57,7%.
21. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt tại các đô thị:95%; Tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, xử lý: 76%.
22. Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch: 91%; Tỷ lệ hộ nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 96%.
23.Tỷ lệ thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4đạt100%;Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt65%.
24. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt xuất sắc trong thực hiện phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc: 80%.
25. Tỷ lệ giải quyết các vụ án: Trên 90%.